Search
Ngôn ngữ
LÚA MÌ

LÚA MÌ

Size

Full

Mini

Sở Giao dịch

CBOT (Chicago Board of Trade)

CBOT (Chicago Board of Trade)

Mã hàng hóa

ZWA

XW

Giá trị lô hợp đồng (theo thị trường)

$36.600

$7.260

Độ lớn hợp đồng

5.000 giạ ~  100 tấn

1.000 giạ~ 20 tấn

Ký quỹ (thay đổi theo MXV)

$4.356

$871

Bước giá giao dịch

0.25 ~ $12.5/lot

0.125 ~ $1.25/lot

Đơn vị yết giá

Cent/giạ

Cent/giạ

Lãi lỗ biến động $1/lot

$50

$10

Kỳ hạn giao dịch

3; 5; 7; 9; 12

3; 5; 7; 9; 12

Lịch giao dịch

Thứ 2 – Thứ 6

Thứ 2 – Thứ 6

Phiên giao dịch (mùa đông mở chậm 60 phút)

07:00 – 19:45

20:30 – 01:20 (ngày hôm sau)

07:00 – 19:45

20:30 – 01:20 (ngày hôm sau)

Biên độ giá

Giới hạn giá ban đầu: $0.5/giạ

Giới hạn giá mở rộng: $0.75/giạ

Giới hạn giá ban đầu: $0.5/giạ

Giới hạn giá mở rộng: $0.75/giạ

Tiêu chuẩn chất lượng

Lúa mì SRW loại 1, loại 2

Lúa mì SRW loại 1, loại 2

Ngày đăng ký giao nhận

Ngày làm việc thứ 5, trước ngày thông báo đầu tiên

Ngày làm việc thứ 5, trước ngày thông báo đầu tiên

Ngày thông báo đầu tiên

Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền kề trước tháng đáo hạn

Ngày làm việc cuối cùng của tháng liền kề trước tháng đáo hạn

Ngày giao dịch cuối cùng

Ngày làm việc trước 15 ngày của tháng đáo hạn

Ngày làm việc trước 15 ngày của tháng đáo hạn

 

I. Giới thiệu sản phẩm

Sản phẩm lúa mì (Mã hợp đồng: ZWA) là một trong những lựa chọn phổ biến trong giao dịch hàng hóa nông sản, với khối lượng giao dịch lớn trên toàn cầu.

Lúa mì, hay còn được biết đến với tên gọi tiếng Anh là "wheat", là một loại ngũ cốc quan trọng và phổ biến trên khắp thế giới, chỉ đứng sau gạo về mức độ sử dụng. Được trồng và sử dụng từ hàng nghìn năm, lúa mì không chỉ là nguyên liệu cơ bản cho các sản phẩm thực phẩm như bánh mì, mì, bánh quy và bia, mà còn đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp chăn nuôi.

Với giá trị kinh tế lớn và vai trò quan trọng đối với an ninh lương thực toàn cầu, lúa mì giữ một vai trò không thể phủ nhận trong nền nông nghiệp thế giới. Hiện nay, lúa mì nhận được sự quan tâm và đầu tư nhiều để nâng cao năng suất và chất lượng của lúa mì, nhằm đảm bảo nguồn cung ổn định và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm trên thế giới.

/

Sản phẩm Lúa mì

 

II. Tình hình phát triển của ngành nuôi trồng và sản xuất lúa mì

1. Sản lượng

Cây lúa mì phát triển tốt trong điều kiện khí hậu mát mẻ với mùa đông lạnh và mùa hè ấm. Điều này có nghĩa là nhiệt độ trung bình hàng năm từ 10 đến 24°C, với lượng mưa đều đặn trong quá trình phát triển cây. Các vùng có khí hậu lý tưởng cho sự phát triển của lúa mì bao gồm:

/
Bảng mô tả các vùng có khí hậu lý tưởng cho sự phát triển của lúa mì

 

Vùng đới Châu Á: Các nước như Trung Quốc, Ấn Độ và Pakistan có điều kiện khí hậu chủ yếu thuận lợi cho lúa mì, đặc biệt là ở vùng đồng bằng sông ngòi và dọc theo dãy núi Himalaya.

Châu Âu: Các quốc gia như Nga, Pháp, Đức và Ukraine cũng là những khu vực phổ biến trồng lúa mì. Vùng Đồng bằng Siberi và vùng đồng bằng Danube hậu sông Volga là những nơi sản xuất lúa mì hàng đầu tại Châu Âu.

Bắc Mỹ: Các bang như Kansas, North Dakota, South Dakota, Montana và Nebraska ở Hoa Kỳ cũng cung cấp điều kiện khí hậu thuận lợi cho lúa mì phát triển mạnh mẽ. Mười nước trồng Lúa mì trên thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Mỹ, Pháp, Canada, Đức, Pakistan, Úc và Ukraine.

2. Thu hoạch

Cây lúa mì có thể dễ dàng được trồng ở nhiều vùng khí hậu khác nhau nên có mặt ở khắp nơi trên thế giới. Các nước sản xuất lúa mì lớn nhất có thể kể đến như Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Mỹ…

Lúa mì thường được trồng thành nhiều mùa trong năm. Mùa vụ gieo trồng và thu hoạch lúa mì ở một số nước trên thế giới như sau:

/
Thời gian trồng và thu hoạch lúa mì ở một số quốc gia

 

Bảng trên cho chúng ta thấy được khoảng thời gian trồng và thu hoạch ở một số quốc gia sản xuất hàng đầu. Bên cạnh đó có thể thấy được lúa mì thường được gieo trồng vào 2 mùa vụ trong năm là mùa xuân và mùa đông. Ví dụ đối với Trung Quốc thời gian gieo trồng rơi vào tháng 8 đến tháng 9 và thời gian thu hoạch rơi vào tháng 5 đến tháng 6. Tương tự với các quốc gia còn lại.

3. Chế biến

Lúa mì chứa nhiều vitamin và các khoáng chất thiết yếu như vitamin B, canxi, sắt và protein. Lúa mì được sử dụng để chế biến các loại sản phẩm như: Protein làm bánh mì cao cấp, bánh mì, bánh quy, thức ăn chăn nuôi...

Ngoài ra lúa mì còn được sử dụng trong một số ngành công nghiệp khác như: Dược phẩm dùng gluten trong lúa mì để sản xuất capsules; Ngành công nghiệp giấy dùng gluten để trán giấy; Đối với sức khỏe và làm đẹp, lúa mì được sử dụng để bổ sung vitamin E...

III. Tình hình xuất nhập khẩu lúa mì trên thế giới

Các nước xuất khẩu lúa mì lớn nhất thế giới: Nga, EU, Mỹ và Canada.

Các nước nhập khẩu lúa mì lớn trên thế giới: Bắc Phi, các nước Đông Nam Á, Trung Đông.

IV. Những yếu tố ảnh hưởng đến giá lúa mì

1. Độ mạnh của đồng USD

Cũng giống như đậu tương và ngô, đồng USD cũng ảnh hưởng đến giá của lúa mì. Đồng USD tăng giá sẽ tạo áp lực lên giá lúa mì trong khi đồng USD giảm giá sẽ hỗ trợ lúa mì.


Đồng USD ảnh hưởng đến giá lúa mì

 

2. Chênh lệch giữa cung - cầu thị trường

Chính phủ thường có những hành động điều chỉnh cung cầu trên thị trường lúa mì. Trong những năm gần đây, Ấn Độ đã ban hành thuế nhập khẩu lúa mì để hỗ trợ sản xuất lúa mì trong nước. Các nước bị áp thuế nhập khẩu lúa mì sẽ có xu hướng trồng những loại ngũ cốc khác thay vì lúa mì.

3. Nhu cầu tiêu thụ tại các nước đang phát triển

Tại các nước phát triển, tốc độ gia tăng dân số đã suy giảm. Nhưng ở các nước đang phát triển như Châu Phi, Đông Nam Á, Trung Đông là những nước đang trong thời kỳ bùng nổ dân số, khi dân số ở các nước này tăng lên, nhu cầu về thực phẩm cũng sẽ tăng lên.

Lúa mì là một nguồn thực phẩm bổ dưỡng, phát triển ở nhiều vùng khí hậu khác nhau. Do đó Lúa mì có thể là ngũ cốc được sử dụng chủ yếu ở những nước đang phát triển. Tất nhiên khi kinh tế hay chính trị các nước này bất ổn sẽ ảnh hưởng đáng kể đến giá lúa mì.

Tổng hợp 7 cách làm bánh mì kẹp thơm ngon đơn giản cho bữa ăn sáng

Lúa mì là một nguồn thực phẩm bổ dưỡng

4. Thời tiết

Điều kiện thời tiết đóng vai trò quan trọng đối với giá lúa mì. Nếu răng suất bị ảnh hưởng do lượng mưa quá mức hay hạn hán thì giá lúa mì sẽ tăng cao vì nguồn cung giảm. Ngược lại, nếu điều kiện thời tiết thuận lợi có thể thúc đẩy sản lượng lúa mì thu hoạch, làm giá lúa mì giảm đi.

Tuy nhiên, nguồn cung lúa mì nằm rải rác ở khắp các nơi trên thế giới. Do đó, điều kiện tăng trưởng kém ở một số khu vực trên thế giới thường được bù đắp bằng điều kiện thuận lợi ở các nơi khác.

Biến đổi khí hậu khiến hạn hán mùa hè có khả năng xảy ra gấp 20 lần

Thời tiết ảnh hưởng đến nguồn cung Lúa mì

 

5. Chính sách trợ cấp Ethanol của chính phủ Mỹ

Chính phủ Mỹ thường trợ cấp cho nông dân trồng Ngô nhằm thúc đẩy sản xuất Ethanol. Do đó, nông dân Mỹ có thể tăng diện tích trồng ngô so với lúa mì từ đó làm giảm sản lượng thu hoạch Lúa mì và giá sản phẩm này tăng cao.

V. Những lợi ích khi đầu tư lúa mì tại thị trường giao dịch hàng hoá

1. Đối với các đối tượng sản xuất và kinh doanh lúa mì

- Giảm thiểu rủi ro cho nông dân và doanh nghiệp sản xuất lúa mì trong điều kiện bất ổn về giá.

- Đảm bảo hơn về đầu ra cho lúa mì.

2. Đối với nhà đầu tư

- Có thể chọn tỷ lệ đòn bẩy phù hợp với rủi ro và mở vị thế giao dịch trên một khoảng ký quỹ ban đầu nhỏ hơn với giá trị hợp đồng. Với đầu tư lúa mì, bạn không cần bỏ ra một số vốn quá nhiều.

- Giúp nhà đầu tư đa dạng hóa danh mục đầu tư để hạn chế rủi ro.

Tuy nhiên, trước khi quyết định đầu tư lúa mì, các nhà đầu tư cần có sự chuẩn bị từ việc tìm hiểu kỹ về thị trường, giá cả, cách thức và nơi sản xuất mặt hàng lúa mì. Không những vậy, bạn cũng cần tìm hiểu thêm về dự báo giá lúa mì trong tương lai, cách phân tích kỹ thuật thị trường cho sản phẩm này. Các nhà đầu tư hoàn toàn có thể kết nối với các chuyên viên trong nghề có uy tín.

 

Theo quy định của sản phẩm Lúa mì SRW CBOT giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa CBOT.

Lúa mì SRW được giao dịch phân chia thành 2 loại là loại 1 và loại 2. Lúa mì có độ ẩm vượt quá 13,5% sẽ không được giao nhận. Trong đó, chi tiết về lúa mì loại 1 và lúa mì loại 2 được mô tả ở bảng dưới:

Loại 1

Loại 2

Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 58.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 60.0 pound đối với các loại khác.

Khối lượng kiểm tra tối thiểu trên mỗi giạ là 57.0 pound đối với Hard Red Spring Wheat và White Club Wheat; là 58.0 pound đối với các loại khác.

Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 3.0%, trong đó.

Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa tổng hạt lỗi là 5.0%, trong đó.

Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 2.0%, trong đó do nhiệt là 0.2%.

Tỷ lệ tối đa đối với hạt hư hỏng là 4.0%, trong đó do nhiệt là 0.2%.

Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.4%.

Tỷ lệ tối đa của vật ngoại lai là 0.7%.

Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 3.0%.

Tỷ lệ hạt vỡ, nhỏ là 5.0%.

Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 3.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 1.0%.

Trong mẫu kiểm tra, tỷ lệ tối đa của loại lúa mì khác loại là 5.0%, trong đó loại lúa mì không được phân loại là 2.0%.

Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1%

Tỷ lệ tối đa của đá là 0.1%

Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4.

Giới hạn đếm tối đa của vật ngoại lai trên mỗi kg, đối với chất thải động vật là 1; hạt castor là 1; hạt crotalaria là 2; thủy tinh là 0; đá là 3; chất loại lai không xác định là 3; tổng số là 4.

Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31.

Giới hạn đếm tối đa của hạt bị sâu bệnh trên mỗi 100gram là 31.

Sở giao dịch nước ngoài liên thông Hợp đồng Full size Mini Micro
Mã hợp đồng Ngày thông báo đầu tiên Ngày giao dịch cuối cùng Mã hợp đồng Ngày thông báo đầu tiên Ngày giao dịch cuối cùng Mã hợp đồng Ngày thông báo đầu tiên Ngày giao dịch cuối cùng Mã hợp đồng Ngày thông báo đầu tiên Ngày giao dịch cuối cùng
Sở giao dịch nước ngoài liên thông Hợp đồng Mã hợp đồng Ngày thông báo đầu tiên Ngày giao dịch cuối cùng

Các sản phẩm khác