CÀ PHÊ ROBUSTA |
|
Size |
Full |
Sở Giao dịch |
Intercontinental Exchange Europe (ICE EU) |
Mã hàng hóa |
LRC |
Giá trị lô hợp đồng (theo thị trường) |
$19,910 |
Độ lớn hợp đồng |
10 tấn |
Ký quỹ (thay đổi theo MXV) |
$1,191 |
Bước giá giao dịch |
$1 ~ $10/lot |
Đơn vị yết giá |
USD/tấn |
Lãi lỗ biến động $1/lot |
$10 |
Kỳ hạn giao dịch |
1; 3; 5; 7; 9; 11 |
Lịch giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6 |
Phiên giao dịch (mùa đông mở chậm 60 phút) |
15:00 – 23:30 |
Biên độ giá |
Không quy định |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Cà phê Robusta loại 1, loại 2, loại 3 |
Ngày đăng ký giao nhận |
Ngày làm việc thứ 4, trước ngày thông báo đầu tiên |
Ngày thông báo đầu tiên |
Ngày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc cuối cùng của tháng tháng đáo hạn |
Ngày giao dịch cuối cùng |
Ngày làm việc thứ 4 trước ngày làm việc cuối cùng của tháng tháng đáo hạn vào lúc 19h30 |
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
Cà phê Robusta, còn được gọi là cà phê Canephora, là một loại cây cà phê phổ biến trên khắp thế giới, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới như châu Phi, Đông Nam Á và Brazil. Cây cà phê Robusta thường mạnh mẽ, chịu được nhiệt đới và có khả năng chống lại các bệnh tật phổ biến của cây cà phê.
Hạt cà phê Robusta thường có hình dạng tròn, và chứa nhiều caffeine hơn so với loại Arabica, vốn tạo nên hương vị đắng đặc trưng và mạnh mẽ. Nó còn giúp ta tỉnh táo, giảm stress, tăng cường trao đổi chất, cải thiện trí nhớ, bảo vệ gan, chống các bệnh ung thư,…
Robusta ưu sống ở vùng nhiệt đới, độ cao thích hợp là dưới 1000m, cần nhiều ánh sáng mặt trời. Ở Việt Nam, 90% diện tích trồng cà phê là loại cà phê này. Việt Nam cũng là nước xuất khẩu lớn nhất cà phê Robusta.
Do điều kiện thời tiết khác nhau trên thế giới nên các quốc gia có thời gian gieo trồng và thu hoạch cà phê khác nhau.
Về xuất khẩu, Brazil, Việt Nam, Colombia là hai nước xuất khẩu cà phê nhiều nhất trên thế giới Brazil, Colombia chủ yếu xuất khẩu cà phê Arabica còn Việt Nam chuyên xuất khẩu cà phê Robusta.
Về nhập khẩu: Các nước nhập khẩu cà phê trên thế giới chủ yếu là các nước phát triển, chủ yếu là hạt cà phê. Hoa Kỳ và Liên Minh Châu Âu luôn là những khu vực nhập khẩu cà phê nhiều trên thế giới.
Hoa Kỳ là đất nước có lượng cà phê tiêu thụ nội địa lớn nhất trên thế giới. Đất nước đứng thứ hai chính là Brazil.
Châu Âu luôn là những khu vực nhập khẩu cà phê nhiều trên thế giới. Hoa Kỳ là đất nước có lượng cà phê tiêu thụ nội địa lớn nhất trên thế giới. Đất nước đứng thứ hai chính là Brazil.
Cây cà phê rất nhạy cảm với điều kiện thời tiết. Các hiện tượng El Nino (gây mưa nhiều) hoặc La Nina (khô hạn hán) luôn là các vấn đề lớn ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng của cà phê ở các quốc gia trên thế giới.
Các diễn biến kinh tế và khí hậu của các quốc gia xuất khẩu như Brazil,Việt Nam cũng như các nước nhập khẩu lớn như Hoa Kỳ,… ảnh hưởng lớn đến thị trường toàn cầu. Các báo cáo của USDA cũng tác động khá lớn.
68% lượng cung trên thị trường phụ thuộc vào 4 nước Brazil, Việt Nam, Colombia, Indonesia. Nên nếu có vấn đề chính trị xảy ra đột ở các quốc gia này sẽ ảnh hưởng lớn đến tình hình xuất khẩu cà phê.
Các thương lái xuất khẩu cà phê đến các nơi trên thế giới nên chi phí vận chuyển luôn là vấn đề lớn ảnh hưởng đến giá cà phê.
Không chỉ đại dịch COVID-19 làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến giá mà những dịch bệnh xuất hiện trong các vụ mùa như bệnh gỉ sắt.
Cà phê thường được định giá bằng đô la Mỹ. Đồng đô la Mỹ mạnh có khả năng làm giảm giá cà phê và ngược lại.
Theo quy định của sản phẩm Cà phê Robusta ICE EU giao dịch trên Sở Giao dịch Hàng hóa ICE EU.
Cà phê Robusta được chấp nhận giao dịch là cà phê Robusta loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của sở giao dịch hàng hóa ICE EU. Phân loại cà phê Robusta được đối chiếu với phương pháp phân loại cà phê của SCAA như dưới đây:
Phương pháp phân loại cà phê của SCAA - Specialty Coffee Association of America Hiệp hội cà phê Mỹ.
Ba trăm gram hạt cà phê đã được sử dụng để dùng làm mẫu thử với các lỗ sàng kích cỡ 14, 15, 16, 17 và 18. Các hạt cà phê được giữ lại trên lỗ sàng sẽ được cân đo khối lượng và tính toàn tỷ lệ phần trăm còn giữ lại được sau khi qua lỗ sàng.
Sở giao dịch nước ngoài liên thông | Hợp đồng | Full size | Mini | Micro | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã hợp đồng | Ngày thông báo đầu tiên | Ngày giao dịch cuối cùng | Mã hợp đồng | Ngày thông báo đầu tiên | Ngày giao dịch cuối cùng | Mã hợp đồng | Ngày thông báo đầu tiên | Ngày giao dịch cuối cùng | Mã hợp đồng | Ngày thông báo đầu tiên | Ngày giao dịch cuối cùng | ||
Sở giao dịch nước ngoài liên thông | Hợp đồng | Mã hợp đồng | Ngày thông báo đầu tiên | Ngày giao dịch cuối cùng |
---|---|---|---|---|