ĐƯỜNG TRẮNG |
|
Size |
Full |
Sở Giao dịch |
Intercontinental Exchange Europe (ICE EU) |
Mã hàng hóa |
QW |
Giá trị lô hợp đồng (theo thị trường) |
$25,380 |
Độ lớn hợp đồng |
50 tấn |
Ký quỹ (thay đổi theo MXV) |
$2,538 |
Bước giá giao dịch |
$0.1 ~ $5/lot |
Đơn vị yết giá |
USD/tấn |
Lãi lỗ biến động $1/lot |
$50 |
Kỳ hạn giao dịch |
3; 5; 8; 10; 12 |
Lịch giao dịch |
Thứ 2 – Thứ 6 |
Phiên giao dịch (mùa đông mở chậm 60 phút) |
14:45 – 00:00 |
Biên độ giá |
Không quy định |
Tiêu chuẩn chất lượng |
Theo quy định của sản phẩm Đường trắng (white sugar) giao dịch trên sở giao dịch ICE EU |
Ngày đăng ký giao nhận |
Ngày làm việc thứ 5 trước ngày thông báo đầu tiên |
Ngày thông báo đầu tiên |
Theo quy định của MXV |
Ngày giao dịch cuối cùng |
16 ngày đầu tiên của tháng đáo hạn, vào lúc 17:55 (giờ Lon Don), nếu ngày này không phải ngày làm việc, ngày giao dịch cuối cùng sẽ là ngày làm việc liền kề |
Phương thức thanh toán |
Giao nhận vật chất |
Đường trắng hay còn được gọi là (đường tinh luyện) là một dạng đường được sản xuất thông qua quá trình tinh luyện hoặc làm sạch đường từ mía đường hoặc củ cà dừa. Quá trình sản xuất đường tinh luyện bao gồm việc loại bỏ tất cả hoặc hầu hết các chất tạp, cũng như các khoáng chất và màu sắc không mong muốn, từ đường mía hoặc củ cà dừa. Đường tinh luyện thường có màu trắng sáng và được sử dụng phổ biến trong sản xuất thực phẩm và đồ uống.
Đường là một nguyên liệu cơ bản được dùng rộng rãi trong mọi mặt của đời sống. Đường được dùng để làm gia vị nêm nếm thức ăn, làm bánh kẹo, lên men rượu, sản xuất nhiên liệu sinh học, thành phần trong dược phẩm, phụ gia ngành dệt may,…
Đường mía và đường củ cải là 2 loại đường phổ biến nhất trên thế giới, chiếm lần lượt gần 80% và 20% thị trường hiện nay. Brazil chiếm hơn 40% diện tích mía toàn thế giới do các chính sách hỗ trợ và đẩy mạnh ngành mía đường của Chính phủ Brazil. Theo sau là Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan và Úc. Đây đều là những quốc gia đầu ngành trong sản xuất và xuất khẩu đường thế giới.
Về xuất khẩu: Các quốc gia sản xuất đường lớn như Brazil, Ấn Độ và Thái Lan thường là những nguồn xuất khẩu lớn đường tinh luyện.
Về nhập khẩu: Mỹ, châu Âu và các nước châu Á phát triển thường là các quốc gia nhập khẩu chính.
Đường là một loại hàng hóa nên chịu sự tác động của quy luật cung cầu. Khi nhu cầu vượt quá cung sẽ khiến giá tăng hoặc nguồn cung dư thừa, giá sẽ giảm.
Ngành công nghiệp đường có một lịch sử lâu dài về trợ cấp của chính phủ và thuế quan được sử dụng để bảo vệ các nhà sản xuất đường địa phương. Nếu các nước sản xuất đường lớn nhất ngừng trợ cấp cho người trồng, thì sản xuất có thể giảm và giá có thể tăng.
Lượng cung đường tập trung nhiều ở một số ít các quốc gia như Brazil, Ấn Độ, Thái Lan, điều kiện thời tiết xấu ở các quốc gia này có thể gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn cung.
Tiêu thụ đường có liên quan đến bệnh tiểu đường, béo phì, bệnh tim, sâu răng và các bệnh khác. Những lo ngại về sức khỏe có thể dẫn đến việc giảm tiêu thụ đường và ảnh hưởng trực tiếp đến giá.
Đường có thể được sử dụng như một thành phần để tạo ra nhiên liệu sinh học Ethanol. Vì Ethanol cạnh tranh với xăng dầu, nên nhu cầu của nó thường di chuyển ngược với giá xăng dầu. Do đó, giá dầu giảm có thể làm giảm nhu cầu đường và ngược lại.
Đường được niêm yết giá bằng Đô La Mỹ. Đồng Đô La Mỹ yếu sẽ nâng giá đường lên và ngược lại.
Brazil sản xuất và xuất khẩu lượng đường lớn nên biến động của đồng tiền có thể có tác động lớn đến giá đường. Khi giá đồng Real suy yếu, nông dân Brazil sản xuất nhiều đường hơn để xuất khẩu sang các nước có tiền tệ mạnh và sức mua lớn hơn. Khi sức mạnh đồng Real lớn, nông dân Brazil có nhiều khả năng sẽ bán đường ở thị trường nội địa.
Theo quy định của sản phẩm Đường trắng (White sugar) giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa ICE EU.
Sở giao dịch nước ngoài liên thông | Hợp đồng | Full size | Mini | Micro | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã hợp đồng | Ngày thông báo đầu tiên | Ngày giao dịch cuối cùng | Mã hợp đồng | Ngày thông báo đầu tiên | Ngày giao dịch cuối cùng | Mã hợp đồng | Ngày thông báo đầu tiên | Ngày giao dịch cuối cùng | Mã hợp đồng | Ngày thông báo đầu tiên | Ngày giao dịch cuối cùng | ||
Sở giao dịch nước ngoài liên thông | Hợp đồng | Mã hợp đồng | Ngày thông báo đầu tiên | Ngày giao dịch cuối cùng |
---|---|---|---|---|